Cấu trúc cáp điện chi tiết nhất và lựa chọn cáp điện phù hợp (P2)

Please follow and like us:

Tiếp theo bài viết: Cấu trúc cáp điện chi tiết nhất và lựa chọn cáp điện phù hợp (P1), trong phần 2 này, chúng tôi đưa ra một vài hướng dẫn lựa chọn cáp điện phù hợp dựa trên cấu trúc của cáp.

Phần 2: Lựa chọn cáp điện phù hợp

1. Cách điện

1.1. Cáp cách điện PVC

• PVC là lớp cách điện mỏng được sử dụng chủ yếu trong cáp hạ thế và XLPE là lớp cách điện dày được sử dụng trong Cáp Hạ thế/ Trung thế/ Cao thế.

1.2. Cáp cách điện XLPE

• Khả năng chịu dòng cao hơn: XLPE có khả năng chịu dòng cao hơn.

• Khả năng chịu nhiệt độ cao hơn so với cáp PVC.

• Khả năng chịu quá tải cao hơn.

• Hằng số điện môi thấp: XLPE có hệ số công suất không đổi và điện môi thấp hơn.

• Trọng lượng nhẹ & Bán kính uốn nhỏ: Cáp XLPE có trọng lượng nhẹ hơn, bán kính uốn nhỏ hơn và do đó chi phí lắp đặt thấp hơn.

• Khả năng chịu đoản mạch cao hơn: XLPE có khả năng chịu đoản mạch cao hơn. XLPE có thể chịu được nhiệt độ cao hơn và thấp hơn, lớp cách nhiệt thường mỏng hơn nhưng điện trở cao hơn.

• Khả năng chống ẩm cao hơn: XLPE cũng có khả năng chống ẩm và hóa chất cao hơn.

• Công việc lắp đặt cáp XLPE dễ dàng hơn so với cáp cách điện PVC do trọng lượng nhẹ hơn, đường kính nhỏ hơn và bán kính uốn cong ít hơn.

• Điện trở suất (ohm-cm) của XLPE cao hơn nhiều so với cáp PVC, đặc biệt cáp XLPE có điện trở cách điện gấp 1000 lần so với cáp PVC.

1.3. Cáp cách điện đàn hồi

• Cáp đàn hồi được ưu tiên sử dụng cho ứng dụng linh hoạt và ở những vị trí tắc nghẽn, nơi bán kính uốn rất nhỏ. Cáp đàn hồi có sẵn từ cấp điện áp thấp đến 33 kV.

• Cáp đàn hồi với ruột dẫn bằng đồng cứng và có các đặc tính như chống cháy, không chứa halogen và độc tính thấp (tính chất FS).

1.4. Cáp cách điện cao su

• Cao su cách diện vẫn ở trạng thái tốt nhất sau một thời gian dài, ví dụ 25-30 năm và vẫn mềm và dẻo ngay cả khi nhiệt độ thấp.

• Cáp cao su chủ yếu được sử dụng trong các ứng dụng đặc biệt như khai thác mỏ, dây tàu, lĩnh vực giao thông vận tải và các ứng dụng quốc phòng & máy làm đất.

• Những vật liệu này có tiềm năng tái chế vì chúng có thể được đúc, ép đùn và tái sử dụng như nhựa, nhưng đặc tính đàn hồi điển hình của cao su không thể tái chế do đặc tính nhiệt rắn của chúng.

2. Thông số lựa chọn cáp

• Điện áp: Trong việc lựa chọn cấp điện áp của cáp, phải xem xét đến điện áp cao nhất đến đất. Ví dụ, trên một hệ thống 6.6kV không kết nối với đất, một dây dẫn có thể đạt tới gần 6.6kV đến đất trong điều kiện chạm đất. Để chịu được điều này, phải sử dụng cáp cách điện cho 6600/11000V.

• Dòng điện danh định (hay còn gọi là cường độ dòng điện định mức) là giá trị cường độ dòng điện tối đa mà cáp điện hoặc thiết bị có thể chịu đựng mà không gây ra sự cố về an toàn hoặc cháy nổ.

• Giá trị ngắn mạch: “Dòng điện ngắn mạch định mức” là dòng điện ngắn mạch tối đa mà một bộ phận có thể chịu được. Việc không cung cấp bảo vệ đầy đủ có thể dẫn đến phá hủy thành phần trong điều kiện ngắn mạch.

• Định mức đoản mạch: Là nhiệt độ cao nhất mà cáp có thể chịu được trong thời gian đoản mạch kéo dài đến khoảng nửa giây.

• Loại dây dẫn: Ruột dẫn Chất liệu Đồng hoặc Nhôm là tiêu chí chính để lựa chọn Cáp

• Sụt áp: Nguyên nhân của hiện tượng sụt áp thường do trong quá trình truyền tải sẽ sụt giảm 1 phần năng lượng điện. Phần năng lượng bị mất này do điện trở trên dây dẫn, có thể xảy ra liên tục nhưng có nhiều mức độ khác nhau. Độ sụt nhiều hay ít phụ thuộc vào công suất phụ tải, tiết diện và độ dài của dây dẫn.

• Loại cách điện: PVC, XLPE, Cao su

3. Phương pháp lắp đặt

• Nếu chúng ta đặt cáp trong lòng đất, cần sử dụng cáp có giáp bảo vệ.

• Nếu chúng ta đặt cáp trên khay cáp, thì cần sử dụng cáp có màn chắn.

• Hiệu ứng nhiệt lẫn nhau do bố trí nhóm cáp cũng được xem xét khi lựa chọn cáp. Khi nhiều dây cáp ở gần nhau, mỗi dây sẽ góp nhiệt cho các dây khác và giảm lượng làm mát bên ngoài ảnh hưởng đến từng ruột dẫn của cáp. Do đó, việc giảm công suất của cáp là một yếu tố cần xem xét khi có nhiều cáp gần nhau.

4. Cáp có màn chắn hoặc không có màn chắn

Việc lựa chọn giữa cáp có màn chắn hoặc cáp không màn chắn phụ thuộc vào một số tiêu chí:

• Khu vực như một sàn sản xuất/nhà máy nơi sử dụng các thiết bị nặng là một ví dụ điển hình của một nơi mà chúng ta có thể xem xét sử dụng cáp có màn chắn.

• Nối đất: Nếu sử dụng cáp có vỏ bọc để kết nối thiết bị từ hai mạch khác nhau, thì có thể xảy ra vòng lặp tiếp đất, gây nhiễu trên hệ thống. Nếu chênh lệch điện áp mặt đất đủ lớn, nó thậm chí có thể gây ra hư hỏng.

• Các đầu nối của cáp có màn chắn cũng phải được thực hiện cẩn thận để tạo ra sự chuyển tiếp điện môi suôn sẻ từ tình trạng có màn chắn sang tình trạng không có màn chắn.

• Yêu cầu không gian đáng kể nếu sử dụng cáp có màn chắn. Cáp có màn chắn cần một khoảng không gian đáng kể ở mỗi đầu cáp để lắp đặt. Ngoài ra, bán kính uốn tối thiểu đối với cáp có màn chắn gấp mười hai lần đường kính ngoài của cáp, trong khi bán kính uốn tối thiểu đối với cáp không có màn chắn chỉ bằng tám lần đường kính ngoài (và thậm chí còn ít hơn với cáp kết nối thiết bị cực kỳ linh hoạt được sử dụng trong bộ điều khiển).

• Chi phí cao và yêu cầu không gian rộng là những rào cản khi sử dụng cáp có màn chắn trong thiết bị đóng cắt.

5. Điều kiện môi trường

• Cáp hoạt động tốt nhất khi được lắp đặt trong điều kiện môi trường lý tưởng.

• Ví dụ, Cáp Elastomeric được áp dụng trong việc kéo đi, máy cắt than, máy nghiền gió, dây điện tủ điện, cáp pin và các khu vực tương tự. Cáp XLPE hoạt động tốt trong các khu vực có độ ẩm cao. Do đó, cần lựa chọn cáp phù hợp để hệ thống trở nên hiệu quả hơn.

6. Lựa chọn theo ứng dụng

• Cáp hạ thế có cả lớp cách điện PVC và XLPE thích hợp cho các ứng dụng trong nhà và ngoài trời.

• Cáp bọc thép không được khuyến nghị cho các ứng dụng chạy trên khay, vì chúng có trọng lượng nặng và làm tăng tải trọng lên khay.

• Cáp không có giáp không được khuyến nghị cho các ứng dụng chôn trực tiếp.

• Vỏ bọc PVC là vật liệu rất ổn định trước nhiều loại hóa chất, trong khi cáp bọc nhựa HDPE có thể hoạt động tốt hơn ở những nơi ẩm ướt.

Kết luận

Trong phần 2 này, chúng tôi đã cung cấp một số hướng dẫn lựa chọn cáp điện phù hợp dựa trên cấu trúc của cáp. Chúng tôi đã so sánh các loại cáp, những ưu điểm và đặc điểm riêng của từng loại. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã đề cập đến các thông số quan trọng khi lựa chọn cáp điện, phương pháp lắp đặt và điều kiện môi trường lắp đặt. Nhờ việc xem xét cẩn thận những tính năng, đặc điểm của từng loại cáp, và yêu cầu của ứng dụng, người dùng có thể lựa chọn cáp điện phù hợp, đảm bảo hiệu suất và an toàn trong các ứng dụng điện.

 

Dây và cáp điện Vạn Xuân – Nhà sản xuất dây và cáp điện uy tín hàng đầu

Liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất về các sản phẩm dây và cáp điện. Bạn sẽ hoàn toàn yên tâm và hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.

CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN

Văn phòng: 41 Hàng Cháo, Đống Đa, Hà Nội

KD miền Bắc: 0972 592 222

KD miền Trung: 0904 596 188

KD miền Nam: 0919 161 289

CSKH: 0242 263 5656 – 0902110756

Hỗ trợ Kỹ thuật: 0963 065 726

 

 

 

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Địa chỉ
Gọi trực tiếp
Chat FB
Chat Zalo
Chat với chúng tôi